Kali Clorat
0 VND
Đánh giá 2 lượt đánh giá
Kali Clorat thuộc danh mục hóa chất thực hành thí nghiệm, được dùng trong phòng thí nghiệm của trường học khối THCS và THPT.
Kali clorat là một hợp chất chứa oxy của clo và cũng là một hợp chất hóa học phổ biến đối với hầu hết chúng ta. Đặc biệt đối với những người làm tại phòng thí nghiệm hoặc những học sinh, sinh viên học môn hóa học
Kali clorat là hợp chất hóa học chứa oxy của clo hay đây là muối của axit cloric, là một chất oxy hóa mạnh tác dụng được với nhiều phi kim và kim loại. Với công thức hóa học là KClO3. Kali clorat còn có tên gọi khác là Potassium chlorate hoặc Potcrate, chlorate kali, Kali chlorate,
Kali clorat là tinh thể không màu hoặc màu trắng mà không có nước kết tinh, hoặc một loại bột màu trắng.
Kali clorat mang vị mặn và lạnh, độc hại, uống 2-3g có thể gây ngộ độc và tử vong.
Mật độ 2.32g/cm3.
Điểm nóng chảy 356 ℃.
Điểm sôi 368 ℃.
Kali clorat tan nhiều trong nước nóng nhưng ít tan trong nước lạnh. Vì thế, khi làm lạnh dung dịch bão hòa, KCLO3 dễ dàng khỏi dung dịch.
Phản ứng nhiệt phân là phản ứng phân hủy xảy ra khi có sự xúc tác của nhiệt độ. Với nguyên lý đó là phân cắt các liên kết kém bền trong phân tử hợp chất vô cơ hay hữu cơ tác dụng bởi nhiệt độ. Kết quả sẽ cho bạn nhận được 2 hoặc 3 chất hoàn toàn mới so với chất ban đầu được nhiệt phân.
Các trường hợp nhiệt phân thường gặp như: nhiệt phân Hidroxit, nhiệt phân muối, nhiệt phân muối chứa oxi của clo, nhiệt phân muối sunfat, …
Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ xét nhiệt phân của KCLO3 – Đây chính là một trong những tính chất hóa học đặc trưng nổi bật của KCLO3 hay còn gọi là phản ứng oxy hóa khử.
Khi KClO3 nhiệt phân sẽ tạo khí O2 và muối kali clorua và dưới tác dụng của nhiệt độ khác nhau bạn sẽ có được những phương trình nhiệt phân và sản phẩm khác nhau như sau:
Ở nhiệt độ 400 độ C phương trình nhiệt phân KClO3 tạo ra muối kali peclorat và Kali Clorua như sau:
4KClO3 → 3KClO4 + KCl
Ở nhiệt độ NHỎ 500 độ C phương trình nhiệt phân KClO3 tạo ra Kali clorua và oxy nhưng dưới tác dụng của nhiệt độ và chất xúc tác là MnO2
2KClO3 → KCl + 3O2
Ở nhiệt độ 500 độ C (không có xúc tác của MnO2) phương trình nhiệt phân KClO3 hoàn toàn tạo ra Kali clorua và oxy
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Như vậy, muối kali clorat KClO3 khi bị nhiệt phân huỷ sẽ sinh ra 2 muối kali là muối clorat có tính oxi hoá KClO4 và muối clorua KCl không có tính oxi hoá, nếu có thêm xúc tác MnO2, sẽ tạo thẳng ra muối KCl và O2.
Tương tự đối với các muối hipoclorit ClO-, muối clorit ClO2-…, ta có các phản ứng như sau:
2KClO → KClO2 + KCl
3KClO2 → 2KClO3 + KCl
4KClO3 → 3KClO4 + KCl
KClO4 → KCl + 2O2
Như vậy, để KCLO3 có thể nhiệt phân thì bắt buộc phải có nhiệt độ cao hoặc có thêm chất xúc tác là Mno2.
Phương trình thứ nhất:
2KCl + Ca(ClO3)2 ⟶ 2KClO3 + CaCl2
Điều kiện: Nhiệt độ: 70 – 75 độ C
Phương trình thứ hai:
KCl + NaClO3 ⟶ KClO3 + NaCl
Điều kiện: Không có
Phương trình thứ ba:
H2O + KCl ⟶ H2 + KClO3
Điều kiện: Nhiệt độ: 70 độ C và Điện phân dung dịch không vách ngăn
Hiện tượng: Sủi bọt khí do hidro.
Phương trình thứ tư:
Ba(ClO3)2 + 2KIO3 ⟶ 2KClO3 + Ba(IO3)2
Điều kiện: Không có
Phương trình thứ năm:
3KClO ⟶ 3KCl + KClO3
Điều kiện: Nhiệt độ: 70 độ C
Phương trình thứ sáu:
3Cl2 + 6KOH ⟶ 3H2O + 5KCl + KClO3
Điều kiện: Nhiệt độ
Cách thực hiện: Cho khí clo tác dụng với dung dịch KOH.
Kali Clorat được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại HMH, Hotline 0976823899
Người gửi / điện thoại
Tư vấn bán hàng 1
Hotline1: 0466800896 -
Tư vấn bán hàng 2
Hotline2: (04) 0976823899
Email liên hệ:
hmh.intraco@gmail.com
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI HMH
Cơ sở 1: Ô 12 TT 24 khu đô thị Văn Phú - Hà Đông - Hà nội - Xưởng sản xuất: Ngọc Hồi - Hà nội
Cơ sở 2: Ô 33 TT 18 Khu đô thị Văn Phú - Hà Đông - Hà nội
Điện thoại: 02466800896 - 0976823899
Email: hmh.intraco@gmail.com
Liên kết website: Sở Giáo Dục HN | Bộ Giáo Dục Raovat Cafeland Vnexpress Hiệp hội thiết bị giáo dục Trường THPT Trường chinh GL